19 Đề thi học kì 1 môn tiếng Việt lớp 2 có đáp án

ĐỀ SỐ 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:         Có công mài sắt, có ngày nên kim

                        (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:         Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a. Tờ lịch cũ đâu rồi?

b. Ngày hôm qua đâu rồi?

c. Hoa trong vườn đâu rồi?

d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d. Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a. Thời gian rất cần cho bố.

b. Thời gian rất cần cho mẹ.

c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?

a. Tờ lịch.

b. Vở.

c. Cành hoa.

d. Hạt lúa.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết:         Có công mài sắt có ngày nên kim

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em


ĐỀ SỐ 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:         Làm việc thật là vui

                        (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:         Phần thưởng.

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13).

1. Câu chuyện nói về ai?

a. Bạn Minh.

b. Bạn Na.

c. Cô giáo.

d. Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

a. Học giỏi, chăm chỉ.

b. Thích làm việc.

c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

2. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

b. Na học giỏi đều các môn.

c. Na là một cán bộ lớp.

d. Na biết nhường nhịn các bạn.

3. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

a. Bố Na.

b. Mẹ Na.

c. Bạn học cùng lớp với Na.

d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết:         Phần thưởng

Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.


ĐỀ SỐ 3

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:         Bạn của Nai Nhỏ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:         Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28).

1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

a. Trong trang trại.

b. Trong rừng.

c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.

d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối.

2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

a. Trời hạn hán kéo dài.

b. Suối cạn, cỏ héo khô.

c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn.

d. Tất cả các ý trên.

3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?

a. Dê trắng rất thương bạn.

b. Dê trắng rất nhớ bạn.

c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng.

d. Tất cả các ý trên.

4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”?

a. Dê Trắng đã tìm được bạn.

b. Chưa tìm thấy bạn.

c. Mừng rỡ khi gặp bạn.

d. Xúc động khi gặp bạn.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm)

Bài viết:         Bạn của Nai Nhỏ

Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

II. Tập làm văn: (5 điểm)Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em.


ĐỀ SỐ 4

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:         Bím tóc đuôi sam 

                        (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:         Trên chiếc bè

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34).

1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

a. Đi bằng thuyền.

b. Đi bằng đôi cánh.

c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn.

d. Tất cả các ý trên.

2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật?  

a. Một.

b. Hai

c. Ba

d. Bốn.

3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi?

a. Bái phục.

b. Âu yếm.

c. Hoan nghênh.

d. Tất cả các ý trên.

4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị?

a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường.

b. Mở rộng tầm hiểu biết.

c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm)

Bài viết:         Bím tóc đuôi sam

Từ “Thầy giáo nhìn bím tóc … đến em sẽ không khóc nữa”.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học.

Đề thi -