Bài tập Tiếng Việt lớp 5 nâng cao trọn bộ cả năm

Bài tập Tiếng Việt lớp 5 nâng cao bao gồm trọn bộ 35 tuần học cho các em học sinh tham khảo củng cố kiến thức môn tiếng Việt.

Toàn bộ nội dung bao gồm phần Luyện từ và câu, Tập làm văn trong năm học cho các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho bài thi học kì 1 lớp 5 và học kì 2 lớp 5 và thi học sinh giỏi lớp 5 đạt kết quả cao.

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 NÂNG CAO – TUẦN 1

Bài 1:

a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.

Bài 2:

– Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về:

– Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.

Bài 3: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B theo nội dung bài đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa (sgk trang 10)

AB
tàu đu đủ

làng quê

rơm và thóc

màu trời

mái nhà

màu lúa

chùm quả xoan

lá mít

tàu lá chuối

bụi mía

con chó

quả ớt

nắng

vàng giòn

toàn màu vàng

vàng xuộm

vàng hoe

vàng ối

vàng xọng

vàng mượt

vàng mới

vàng hơn thường khi

đỏ chói

vàng tươi

vàng lịm

Bài 4: Liệt kê 5 từ chỉ màu xanh mà em biết, đặt câu với mỗi từ đó.

Bài 5: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau:

a. “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”

b. Bông hoa huệ trắng muốt.

c. Đàn cò trắng phau.

d. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.

Bài 6: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:

Âm đầuĐứng trước i, ê, eĐứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”Viết là………………Viết là………………
Âm “gờ”Viết là………………Viết là………………
Âm “ngờ”Viết là………………Viết là………………

Bài 7: Hãy điền chữ thích hợp vào các ô trống sau:

nghỉ …..ơi; suy ….ĩ; …..oằn ngoèo; …..iêng ngả; ……iên cứu; ……iện ngập; ….ênh rạch; …..ính trọng; ….ánh xiếc; …..ông kênh; cấu …..ết; ….ẽo kẹt.

Bài 8: Hãy lập dàn ý một bài miêu tả buổi sáng mùa đông nơi em sống.

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 NÂNG CAO – TUẦN 2

Bài 1: Dựa vào mô hình phân tích cấu tạo tiếng, em hãy điền: âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh của các tiếng sau đây vào các cột tương ứng.

Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

TiếngÂm đầuVầnThanh
Âm đệmÂm chínhÂm cuối
ViệtVtnặng

Bài 2: Đặt câu với các thành ngữ sau:

Quê cha đất tổ.
………………………………………………………………………………..

Nơi chôn rau cắt rốn.
………………………………………………………………………………..

Lá rụng về cội.
………………………………………………………………………………..

Con Rồng cháu Tiên.
………………………………………………………………………………..

Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:

Bài 4: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.

Bài 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:

Bài 6: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

– chọn, lựa,………………………………………………………………….

Nghĩa chung …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

– diễn đạt, biểu đạt,…………………………………………………………

Nghĩa chung …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

– đông đúc, tấp nập,……………………………………………………….

Nghĩa chung …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Bài 7: Hãy viết một bài miêu tả buổi sáng mùa đông ở nơi em sống.

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 NÂNG CAO – TUẦN 3

Bài 1: Ghép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:

Em yêu màu xanh

Đồng bằng rừng núi.

TiếngVần
Âm đệmÂm chínhÂm cuối
Em

 

em

Bài 2: Phân tích cấu tạo của các tiếng: buổi, chiều, gương, mẫu, ngoằn, ngoèo.

TiếngÂm đầuVầnThanh
Âm đệmÂm chínhÂm cuối

Bài 3: Nối từ với cách giải nghĩa thích hợp:

Bài tập Tiếng Việt nâng cao lớp 5 trọn bộ 35 tuần

Bài 4: Đặt câu với một số từ tìm được ở bài tập 3.

Bài 5: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:

Đêm trăng trên Hồ Tây

Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).

Theo Phan Kế Bính

(1): trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.

(2): bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.

(3): nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.

(4): thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.

(5): thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.

(6): trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.

(7): yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.

Bài 6: Gạch chân từ khác nhất với các từ còn lại trong dãy từ:

a) chặt, thái, băm, xé

b) đeo, xách, gánh, vác

c) lăn, lê, bò, nhảy

d) quăng, ném, lia, bỏ

Bài 7: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh bình minh hoặc hoàng hôn ở nơi mà em thích.

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 – TUẦN 4

Bài 1: Tìm các từ trái nghĩa chỉ:

a) Sự trái ngược về thời gian

b) Sự trái ngược về khoảng cách

c) Sự trái ngược về kích thước thẳng đứng

d) Sự trái ngược về trí tuệ

Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa:

a) Miêu tả tính cách

b) Miêu tả tâm trạng

c) Miêu tả cảm giác

Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây:

a) Chết đứng còn hơn sống …..

b) Chết ……. còn hơn sống đục

c) Chết vinh còn hơn sống……

d) Chết một đống còn hơn sống ……

Bài 4:

a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, đoàn kết.

b) Đặt câu với cặp từ trái nghĩa (Hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu)

Bài 5: Tìm từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây. Phân tích tác dụng cặp từ trái nghĩa tìm được.

Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ

Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi

Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi

Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.

Nguyễn Khoa Điềm

Bài 6: Miêu tả ngôi nhà của em

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 NÂNG CAO – TUẦN 19

Bài 1: Xác định cách nối các vế trong những câu ghép sau:

a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.

b. Ai làm, người ấy chịu.

c. Ông tôi đã già, nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.

d. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những chùm cây to.

Bài 2: Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế sau thành câu ghép.

a. trời mưa rất to / đường đến trường bị ngập lụt.

b. anh ấy không đến / anh ấy có gửi quà chúc mừng.

c. các em không thuộc bài / các em không làm được bài tập.

Bài 3: Thêm một vế câu vào ô trống để tạo thành câu ghép.

a. Vì trời mưa to…………………………………………………………….

b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ……………………………….

c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình……………………………………..

Bài 4: Viết câu theo mô hình sau, mỗi mô hình viết 3 câu:

– C – V , C – V

– TN , C – V , C – V

– Tuy C – V nhưng C – V

Bài 5: Các vế câu trong từng câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng cách nào (dùng từ có tác dụng nối hay dùng dấu câu để nối trực tiếp)

a. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

b. Đêm đã rất khuya nhưng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.

c. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo.

d. Mưa rào rào trên sân gạch; mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối.

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 NÂNG CAO TUẦN 20

Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các quan hệ từ trong câu.

– Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.

(Hoàng Hữu Bội)

– Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, ví chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.

Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.

(Hồ Chí Minh)

Bài 2: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm.

a. …………đồng bào ra sức thi đua tăng gia sản xuất……..dân ta……..có chật vật ít nhiều……..vẫn tránh khỏi nạn đói.

b. ……….đồng bào hăng hái ủng hộ, và các chiến sĩ bình dân học vụ tận tụy …….đã mấy tỉnh như Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Thái Bình đã diệt xong giặc dốt.

c. ………toàn dân ra sức ủng hộ và bộ đội cùng dân quân du kích ta dũng cảm và nhờ anh chị em công nhân ta ra sức chế tạo vũ khí…….từ Nam đến Bắc ta đã thắng nhiều trận vẻ vang.

d. ……..trời mưa…….chúng em sẽ nghỉ lao động.

e. Ông đã nhiều lần can gián……… vua không nghe.

f. ……nó ốm…….nó vẫn đi học.

g. ……..Nam hát rất hay……Nam vẽ cũng giỏi.

h. Lúa gạo quý……..ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.

i. Lúa gạo là quý nhất…….lúa gạo nuôi sống con người.

j. ………cha mẹ quan tâm dạy dỗ……..em bé này rất ngoan.

k. ……….cây lúa không được chăm bón……nó cũng không lớn lên được.

l. ……..con người quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm…….một phần rừng ngập mặn đã mất đi.

Bài 3: Đặt câu ghép có dùng quan hệ từ sau.

a. Song

b. Vì…….nên……….

c. Không chỉ………mà…………

d. Tuy………nhưng………………

Bài 4: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.

a. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm……….hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.

b. Chuột là con vật tham lam……..nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra.

c. Đến sáng, chuột tìm đường về ổ ……. nó không sao lách qua khe hở được.

d. Mùa nắng, đất nẻ chân chim……nền nhà cũng rạn nứt.

Tải Bài tập Tiếng Việt nâng cao lớp 5 trọn bộ cả năm ở dưới đây.

Tin tức - Tags: , , ,