Các định nghĩa về vectơ

Contents

Định nghĩa vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ ngược hướng hai vectơ bằng nhau, vectơ không.

Ở bài này các em sẽ được học những lý thuyết về vectơ.

1. Định nghĩa vectơ

– Vectơ là một đoạn thẳng định hướng.
– Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB, kí hiệu là $ \displaystyle \overrightarrow{AB}$ .
Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối vectơ còn được kí hiệu là $ \displaystyle \overrightarrow{a}$, $ \displaystyle \overrightarrow{b}$ …
– Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ gọi là giá của vectơ.

2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

– Hai vec tơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
– Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng nếu chúng cùng phương.

3. Hai vectơ bằng nhau

– Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của nó hay nói gọn hơn, độ dài của vectơ $ \displaystyle \overrightarrow{AB}$ là độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu là $ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|$ .
$ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|=AB$
Độ dài vectơ là một số không âm.
Vec tơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
– Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
$ \displaystyle \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}$ cùng hướng với $ \displaystyle \overrightarrow{CD}$ và $ \displaystyle \left| \overrightarrow{AB} \right|=\left| \overrightarrow{CD} \right|$
– Khi cho trước một vectơ $ \displaystyle \overrightarrow{a}$
và một vectơ 0 trong mặt phẳng, ta luôn tìm được một điểm A để có $ \displaystyle \overrightarrow{OA}=\overrightarrow{a}$
Điểm A như vậy là duy nhất.

4. Vectơ – không

Vectơ – không kí hiệu là $ \displaystyle \overrightarrow{0}$
là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau: $ \displaystyle \overrightarrow{AA}=\overrightarrow{BB}=\overrightarrow{0}$
Vectơ – không có độ dài bằng 0 và hướng tùy ý.

Hình học, Toán lớp 10 - Tags: , , , , , ,